Trung tâm trợ giúp Khách hàng Sapo
07/10/2024

Định nghĩa Metafield là các mẫu định nghĩa cho phép bạn xác định rõ ràng loại dữ liệu nào có thể được lưu trữ trong một metafield và nó được áp dụng ở đâu. Điều này giúp đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy của dữ liệu.

I. Định nghĩa Metafield

1. Các tính năng của Định nghĩa Metafield

  1.1. Tạo Định nghĩa mới:

    • Tạo các trường dữ liệu tùy chỉnh để lưu trữ thông tin đặc biệt.

    • Áp dụng cho nhiều tài nguyên như sản phẩm, phiên bản sản phẩm, đơn hàng

  1.2. Quản lý Định nghĩa:

    • Chỉnh sửa các thông tin về định nghĩa như tên, quy tắc áp dụng và mô tả.

    • Xóa các định nghĩa không còn cần thiết và các metafield của định nghĩa đó.

  1.3. Thiết lập Quy tắc xác thực:

    • Đặt các quy tắc để đảm bảo dữ liệu nhập vào phù hợp với định dạng và giới hạn cho phép.

    • Các quy tắc bao gồm giới hạn ký tự, giá trị tối thiểu và tối đa, kiểu dữ liệu (số, văn bản, URL, v.v.).

  1.4. Tích hợp với Giao diện người dùng:

    • Kết nối các metafields với giao diện trang sản phẩm hoặc đơn hàng để hiển thị thông tin cho khách hàng.

2. Nghiệp vụ chủ cửa hàng có thể sử dụng

 2.1. Tối ưu hóa Quản lý sản phẩm:

    • Lưu trữ thông tin chi tiết về sản phẩm như hướng dẫn sử dụng, thời gian đốt (đối với nến), hạn sử dụng (đối với thực phẩm).

    • Tăng cường khả năng tìm kiếm và lọc sản phẩm dựa trên các thông tin chi tiết.

  2.2. Quản lý Đơn hàng hiệu quả:

    • Lưu trữ thông tin đặc biệt về đơn hàng như ghi chú của khách hàng, trạng thái vận chuyển chi tiết.

    • Hỗ trợ quản lý và theo dõi các đơn hàng phức tạp.

3. Các bước thiết lập định nghĩa Metafield

Bước 1 : Truy cập vào phần quản trị Sapo

  • Đăng nhập vào tài khoản Sapo của bạn.

  • Từ trang quản trị, chọn Cấu hình .

Bước 2: Truy cập vào Metafields

  • Trong menu bên trái, chọn Metafield.

  • Chọn tài nguyên bạn muốn tạo định nghĩa Metafield nhằm ghi nhận metafield tại đó(ví dụ: Sản phẩm) để thiết lập định nghĩa metafield cho sản phẩm.

Danh sách các định nghĩa bao gồm : 

  • Các định nghĩa: Định nghĩa do chủ cửa hàng chủ động tạo

  • Các metafield không có định nghĩa: 

    • Các metafield do người dùng tạo trước đây không trùng không gian tên và khoá với định nghĩa nào tại mục “Định nghĩa”

    • Các ứng dụng tạo metafield trên hệ thống và không gắn với bất cứ định nghĩa nào hoặc các metafield của bạn, hệ thống sẽ tự động phân loại metafield vào mục “Metafield không có định nghĩa” 

Bước 3: Tạo Định Nghĩa Metafield Mới

  • Nhấn vào Thêm định nghĩa

  • Điền các thông tin cần thiết như :

    • Tên: Đặt tên cho metafield, ví dụ: "Burn Time" (Thời gian đốt).

    • Không gian tên và Khoá: Đây là 2 thông tin cần là duy nhất trên hệ thống và dùng để định danh trường thông tin của bạn với Sapo, ví dụ: "custom.burn_time".

    • Mô tả: Mô tả ngắn gọn về metafield này, ví dụ: "Thời gian đốt của nến tính bằng giờ" .

    • Loại dữ liệu: Chọn loại dữ liệu bạn muốn thiết lập cho metafield. Sapo hỗ trợ nhập một giá trị hoặc danh sách các giá trị theo loại bạn đã chọn, ví dụ: Văn bản một dòng" .

Bước 4: Cấu hình  Các điều kiện áp dụng (Không bắt buộc)

  • Thêm các quy tắc xác thực để đảm bảo dữ liệu nhập vào đúng định dạng, ví dụ: giá trị tối thiểu là 1 và tối đa là 100.

Lưu ý:
Khi thay đổi điều kiện của định nghĩa, hệ thống sẽ kiểm tra lại toàn bộ metafield của định nghĩa. Với các metafield không thoả mãn, các giao diện và tính năng có thể lỗi khi sử dụng các metafield này.

Bước 5 : Thiết lập tính năng nâng cao

  • Chọn để sử dụng metafield này làm bộ lọc trong trang quản trị danh sách Sản phẩm hoăc Đơn hàng. 

Lưu ý:
Sapo hỗ trợ lọc cho các loại dữ liệu sau đây.
  • Đúng/Sai 

  • Văn bản một dòng

  • Tham chiếu: Sản phẩm, Phiên bản sản phẩm

Bước 6: Lưu Định Nghĩa Metafield

  • Sau khi điền đầy đủ thông tin, nhấn Lưu để hoàn tất việc tạo định nghĩa metafield.

  • Để đưa metafield lên đầu danh sách, bạn có thể chọn icon ghim lên đầu

4. Tạo định nghĩa metafield cho các metafield đã tạo trước đó

Trong trường hợp bạn đã ghi nhận metafield trước khi tạo định nghĩa, Sapo hỗ trợ bạn chuyển đổi các metafield để gắn với định nghĩa như sau: 

Bước 1 : Truy cập mục “Metafield không có định nghĩa” 

Bước 2 : Tạo Định Nghĩa Metafield Mới

  • Nhấn vào Thêm định nghĩa

  • Điền các thông tin cần thiết như:

    • Tên: Đặt tên cho metafield, ví dụ: "Burn Time" (Thời gian đốt).

    • Không gian tên và Khoá: Hai thông tin này không thể đổi và bắt buộc phải trùng với metafield đã tạo trước đó

    • Mô tả: Mô tả ngắn gọn về metafield này, ví dụ: "Time in hours the candle burns" (Thời gian đốt của nến tính bằng giờ).

    • Loại dữ liệu: Chọn loại dữ liệu bạn muốn thiết lập cho metafield. Sapo hỗ trợ nhập một giá trị hoặc danh sách các giá trị theo loại bạn đã chọn, ví dụ: "Văn bản một dòng" .

Lưu ý:
Việc thay đổi loại dữ liệu định nghĩa của metafield so với metafield trước đó có thể dẫn tới lệch dữ liệu hoặc các giao diện và tính năng có thể lỗi khi sử dụng các metafield này.

Bước 3 : Cấu hình  Các điều kiện áp dụng (Không bắt buộc)

  • Thêm các quy tắc xác thực để đảm bảo dữ liệu nhập vào đúng định dạng, ví dụ: giá trị tối thiểu là 1 và tối đa là 100.

Lưu ý:
Khi thay đổi điều kiện của định nghĩa, hệ thống sẽ kiểm tra lại toàn bộ metafield của định nghĩa. Với các metafield không thoả mãn, các giao diện và tính năng có thể lỗi khi sử dụng các metafield này

Danh sách các loại dữ liệu Định nghĩa Metafield hỗ trợ


Phân loại

Loại dữ liệu

Trường thông tin

Mô tả

Loại dữ liệu một giá trị

Metafield và định nghĩa metafield có thể có bất kỳ loại nào có trong bảng bên dưới:

Ngày giờ


Ngày

date

Ngày ở định dạng ISO 8601

Ngày giờ

date_time

Ngày và giờ ở định dạng ISO 8601

Màu sắc

Màu sắc

color

Mã màu hex

Đo lường

Kích thước

dimension

Gồm 2 thông tin: giá trị và đơn vị độ dài. Giá trị đơn vị hợp lệ: in, ft, yd, mm, cm, m, km

Giá trị là số thập phân lấy 9 số sau dấu phẩy

So sánh quy về đơn vị m 

Khối lượng

weight

Gồm 2 thông tin: giá trị và đơn vị trọng lượng.

Giá trị là số thập phân lấy 9 số sau dấu phẩy

Giá trị đơn vị hợp lệ: oz, lb, g, kg

So sánh quy về đơn vị g 

Thể tích

volume

Gồm 2 thông tin: giá trị và đơn vị khối lượng.

Giá trị là số thập phân lấy 9 số sau dấu phẩy

Giá trị đơn vị hợp lệ: ml, cl, l, m3 (mét khối), oz, qt(quart), pt(pint), gal(gallon)

So sánh quy về đơn vị lít (l) 

Văn bản

Văn bản nhiều dòng

multi_line_text_field

Trường văn bản nhiều dòng.

Văn bản một dòng

single_line_text_field

Trường văn bản một dòng.

Số

Số thập phân

number_decimal

số thập phân trong phạm vi +/- 99999999999999.999999999

Số nguyên

number_integer

số nguyên trong phạm vi +/- 9,007,199,254,740,991.

Khác

Tiền

money

Số tiền có mã tiền tệ khớp với đơn vị tiền tệ của cửa hàng.

Đúng/Sai

boolean

giá trị đúng hoặc sai.

JSON

json

giá trị JSON

Có thể là một đối tượng, một mảng, một chuỗi, một số, một giá trị boolean hoặc một giá trị null.

Xếp hạng

rating

Đánh giá được đo trên một thang đo cụ thể.

Giá trị là số thập phân lấy 9 số sau dấu phẩy

Bắt buộc phải có điều kiện cho loại dữ liệu này

URL

url

URL có một trong schemes được phép: https, http, mailto, sms, tel.

Loại dữ liệu tham chiếu

Đối tượng tham chiếu cho phép bạn lưu trữ các tham chiếu đến tài nguyên Omni V3.

Đối tượng tham chiếu

Danh mục

collection_reference

Tham chiếu đến một danh mục

Trang website

page_reference

Tham chiếu đến một trang trên Website

Sản phẩm

product_reference

Tham chiếu đến một sản phẩm

Phiên bản

variant_reference

Tham chiếu đến một phiên bản sản phẩm

Loại dữ liệu nhiều giá trị

Danh sách các trường dữ liệu cho phép client lưu trữ nhiều giá trị trong một siêu trường dữ liệu. Số giá trị tối đa có thể được lưu trữ trong danh sách là 128.

Màu sắc

Danh sách màu sắc

list.color

Danh sách các mã màu hex

Ngày giờ

Danh sách ngày

list.date

Danh sách các ngày ở định dạng ISO 8601

Danh sách ngày giờ

list.date_time

Danh sách các ngày và giờ ở định dạng ISO 8601

Đo lường

Danh sách kích thước

list.dimension

Danh sách các giá trị và đơn vị độ dài

Danh sách thể tích

list.volume

Danh sách các giá trị và đơn vị khối lượng

Danh sách khối lượng

list.weight

Danh sách các giá trị và đơn vị trọng lượng

Số

Danh sách các số nguyên

list.number_integer

Danh sách các số nguyên trong phạm vi +/- 9,007,199,254,740,991.

Danh sách các số thập phân

list.number_decimal

Danh sách các số có thập phân trong phạm vi +/- 99999999999999.999999999

Đối tượng tham chiếu

Danh sách trang website

list.page_reference

Danh sách tham chiếu đến các trang trên cửa hàng trực tuyến.

Danh sách sản phẩm

list.product_reference

Danh sách tham chiếu đến các sản phẩm trên cửa hàng

Danh sách danh mục

list.collection_reference

Danh sách các danh mục tham chiếu tới

Danh sách phiên bản

list.variant_reference

Danh sách tham chiếu đến các phiên bản sản phẩm trên cửa hàng

Khác

Danh sách xếp hạng

list.rating

Danh sách các xếp hạng được đo trên một thang đo cụ thể

Danh sách trường văn bản một dòng

list.single_line_text_field

Danh sách các trường văn bản một dòng.

Danh sách URL

list.url

Danh sách các URL có một trong các schemes được phép: https, http, mailto, sms, tel.


II. Thêm Metafield Trong Chi Tiết Sản Phẩm, Lọc Theo Metafield

Bước 1 : Truy cập vào Sản phẩm

  • Từ trang quản trị, chọn Danh sách Sản phẩm.

  • Chọn sản phẩm bạn muốn thêm metafield.

Bước 2 : Thêm Metafield

  • Trong trang chi tiết sản phẩm, cuộn xuống phần Metafields.

  • Chọn metafield bạn đã tạo trước đó, ví dụ: "Burn Time".

  • Nhập giá trị cho metafield này, ví dụ: "40" (nến này đốt được 40 giờ).

Lưu ý:
Các metafield có định nghĩa và được ghim sẽ được hiển thị ngay tại màn chi tiết sản phẩm.
Để xem hết tất cả metafield có định nghĩa, vui lòng chọn “Xem tất cả”.

Bước 3 : Lọc Sản Phẩm Theo Metafield

  • Trở lại danh sách sản phẩm.

  • Ở thanh tìm kiếm, chọn Thêm bộ lọc

  • Chọn Metafields và nhập giá trị của metafield bạn muốn lọc, ví dụ: lọc tất cả sản phẩm có "Burn Time" là 10 giờ.


Trung tâm trợ giúp Khách hàng Sapo Mọi thắc mắc chưa được giải quyết vui lòng tạo ticket hoặc liên hệ tổng đài 1900 6750 để được tư vấn và giải đáp.