Trung tâm trợ giúp Khách hàng Sapo
Xem sổ quỹ

Sổ quỹ giúp bạn quản lý dòng tiền thu, chi và số dư quỹ của cửa hàng một cách hiệu quả. Hệ thống hỗ trợ theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tổng quỹ và cung cấp báo cáo chi tiết để kiểm soát tài chính tốt hơn.

Điều kiện tiên quyết:

1. Thuật ngữ trong Sổ quỹ

1.1. Loại quỹ

Hệ thống Sapo Omni ver 3 hỗ trợ quản lý dòng tiền qua 2 loại quỹ chính:

Quỹ tiền mặt

  • Theo dõi thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của cửa hàng.
  • Chia thành nhiều sổ theo từng đơn vị tiền tệ (VD: VND, USD).
  • Giao dịch bằng ngoại tệ được ghi chép trong sổ riêng biệt.

Quỹ tiền gửi

  • Theo dõi thu, chi và số dư của từng tài khoản ngân hàng (TKNH).
  • Chia thành sổ theo đơn vị tiền tệ và tài khoản ngân hàng.
  • Giao dịch bằng nhiều loại tiền tệ trong cùng một tài khoản sẽ được ghi riêng biệt.

Tổng quỹ

  • Tổng hợp số dư tiền của cửa hàng, bao gồm quỹ tiền mặt, quỹ tiền gửi và các chứng từ chưa xác định loại quỹ.

1.2. Loại chứng từ

Loại chứng từ Mô tả
Phiếu thu Ghi nhận các khoản thu tiền vào quỹ.
Phiếu thu tiền mặt Ghi nhận các khoản tiền mặt nhập quỹ.
Phiếu thu vào TKNH Ghi nhận các khoản thu tăng số dư tài khoản ngân hàng.
Phiếu chi Ghi nhận các khoản chi tiền ra khỏi quỹ.
Phiếu chi tiền mặt Ghi nhận các khoản tiền mặt xuất quỹ.
Phiếu chi từ TKNH Ghi nhận các khoản chi giảm số dư tài khoản ngân hàng.
Phiếu chuyển quỹ nội bộ Ghi nhận các giao dịch chuyển tiền nội bộ như:
  • Chuyển tiền mặt giữa các chi nhánh.
  • Chuyển khoản giữa các tài khoản ngân hàng.
  • Rút/nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng.

1.3. Lý do thu - Lý do chi

1.5. Báo cáo tồn quỹ

  • Số dư đầu kỳ: Số dư quỹ từ kỳ trước.
  • Tổng thu: Tổng tiền thu trong kỳ.
  • Tổng chi: Tổng tiền chi trong kỳ.
  • Tồn quỹ: Số dư quỹ hiện tại, được tính theo công thức: 

Tồn quỹ = Số dư đầu kỳ + Tổng thu - Tổng chi

2. Lọc và xem báo cáo quỹ

Hệ thống cung cấp các bộ lọc để tìm kiếm và xem báo cáo chi tiết:

Bộ lọc Mô tả
Tiền tệ Lọc theo đơn vị tiền tệ (VND, USD...).
Ngày ghi nhận Lọc theo ngày thực thu/chi.
Chi nhánh Lọc theo chi nhánh ghi nhận thu chi.
Loại chứng từ Lọc theo phiếu thu/phiếu chi.
Lý do thu/chi Lọc theo lý do đã chọn trên chứng từ.
Tên đối tượng Lọc theo đối tượng nộp/nhận tiền.
Số tiền Lọc theo giá trị chứng từ.
Phương thức thanh toán Lọc theo tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Người tạo Lọc theo tài khoản tạo chứng từ.
Loại quỹ Lọc theo quỹ tiền mặt, quỹ tiền gửi hoặc chứng từ chưa xác định loại quỹ.
Nhóm chi phí Lọc theo nhóm chi phí trên phiếu chi.