Các emails gửi đi từ shop của bạn được soạn bằng Liquid. Liquid là một ngôn ngữ lập trình đơn giản và dễ sử dụng. Đó cũng là ngôn ngữ lập trình được dùng để xây dựng nên các giao diện trong Kho giao diện của Sapo Web.
Để chỉnh sửa mẫu email của bạn, hãy làm theo hướng sau. Đây là danh sách các mẫu email liquid mà bạn có thể chỉnh sửa trong phần quản trị shop của bạn:
Tất cả các mẫu email trong phần quản trị shop đều có quyền truy cập đến các thuộc tính của đơn hàng tương ứng.
Thuộc tính order
Nhiều thuộc tính của đơn hàng có sẵn khi sử dụng Liquid, trong các mẫu email và trong Nội dung và kịch bản bổ sung.
Các thuộc tính của đơn hàng có sẵn trong các mẫu sau:
Lưu ý
Không giống như hầu hết các đối tượng Liquid khác, bản thân đối tượng đơn hàng không được tham chiếu bằng tên trong bất kỳ mẫu email hay Nội dung và kịch bản bổ sung nào. Vì vậy, thay vì sử dụng {{ order.shipping_method.title }}
trong mẫu email xác nhận đơn hàng chẳng hạn, bạn sẽ chỉ đơn giản sử dụng {{ shipping_method.title }}
.
THUỘC TÍNH | MÔ TẢ |
---|---|
id |
Mã duy nhất trên toàn hệ thống của đơn hàng để sử dụng nội bộ. Sử dụng biến này để tạo ra liên kết đến đơn hàng trong phần quản trị shop của bạn. Ví dụ, trong mẫu Thông báo khi có đơn hàng mới, bạn sẽ để:
|
|
Email liên kết với đơn hàng. |
name |
Thường thì đây là ký hiệu đi cùng với order_number , ví dụ: Đơn hàng #1004. |
order_name |
Tương tự như name. |
order_number |
Số duy nhất của đơn hàng trên shop, ví dụ 1004, mà không có tiền tố # hay bất kỳ tiền tố hoặc hậu tố nào được thêm vào mã đơn hàng bởi chủ shop trong phần cấu hình. |
created_at |
Ngày và giờ mà khách hàng tạo ra đơn hàng, ví dụ 2015-07-14T17:43:51+02:00. Bạn có thể định dạng lại bằng cách sử dụng bộ lọc ngày tháng. |
tax_price |
Thuế của tất cả các mặt hàng trong đơn hàng kết hợp lại. |
tax_lines |
Thuế phân chia ra theo ‘mức’ thuế:
|
tax_line.title |
Tên của loại thuế, ví dụ: QST hoặc VAT. |
tax_line.price |
Lượng thuế. |
tax_line.rate |
Mức thuế. Sẽ chuyển thành 0.175 nếu là 17.5%. |
tax_line.rate_percentage |
Mức thuế ở dạng con người có thể đọc được. Sẽ chuyển thành 17.5 nếu là 0.175. |
customer |
Đối tượng khách hàng có chứa các thuộc tính của đầu ra customer. |
billing_address |
Địa chỉ thanh toán. |
billing_address.first_name |
Tên của khách hàng. |
billing_address.last_name |
Họ của khách hàng. |
billing_address.company |
Tên công ty của địa chỉ thanh toán. |
billing_address.phone |
Số điện thoại trong địa chỉ thanh toán. |
shop_name |
Tên shop của bạn. |
shop.phone |
Số điện thoại của shop bạn. |
subtotal_price |
Tổng thành tiền. |
discounts |
Danh sách các mục giảm giá. |
discounts_amount |
Lượng tiền khuyến mại được áp dụng cho tất cả các khuyến mại (ví dụ: +50.000). |
discounts_savings |
Lượng tiền tiết kiệm được nhờ tất cả các khuyến mại (ví dụ: -50.000). |
total_price |
Tổng giá trị đơn hàng (tổng thành tiền + thuế + phía vận chuyển - khuyến mại - phiếu quà tặng). |
financial_status |
Trạng thái thanh toán hiện tại. Một trong các trạng thái: nil, 'pending', 'authorized', 'paid', 'voided', 'refunded'. |
requires_shipping |
(đúng/sai) Trả về đúng nếu có ít nhất một mặt hàng trong đơn hàng đòi hỏi vận chuyển. |
shipping_method.title |
Tên mức phí vận chuyển, ví dụ: “Vận chuyển tiêu chuẩn”. |
shipping_method.price |
Tương tự như shipping_price bên dưới. |
shipping_price |
Chi phí vận chuyển. Ví dụ: |
shipping_address |
Địa chỉ giao hàng. |
shipping_address.company |
Tên công ty của địa chỉ giao hàng. |
shipping_address.phone |
Số điện thoại của địa chỉ giao hàng. |
line_items |
Danh sách tất cả các mặt hàng trong đơn hàng. |
item_count |
Tổng số lượng tất cả các mặt hàng. |
fulfillment_status |
Trạng thái giao hàng hiện tại của đơn hàng. Một trong các trạng thái: 'unfulfilled', 'partial', 'fulfilled'. |
note |
Ghi chú được đính kèm với đơn hàng. Ghi chú có thể được lấy từ khách hàng và được chỉnh sửa trong trang chi tiết đơn hàng của giao diện quản trị shop của bạn. |
attributes |
Bất cứ thuộc tính nào được đính kèm với đơn hàng. Ví dụ: |
referring_site |
Chứa url của bên giới thiệu đã dẫn khách hàng đến với shop của bạn. Ví dụ: |
landing_site |
Chứa đường dẫn của trang đích mà khách hàng sử dụng. Đây là trang đầu tiên mà khách hàng nhìn thấy khi truy cập vào shop. Ví dụ: |
landing_site_ref |
Nhìn vào trang đích và xuất ra tham số tham chiếu từ đó. Tham số tham chiếu có thể là: Nếu
{% if landing_site_ref == 'my-tracking-token' %} Hành động... {% endif %} |
cancelled |
(đúng/sai) Trả về đúng nếu đơn hàng đã bị hủy. |
cancelled_at |
Thời gian mà đơn hàng bị hủy. |
cancel_reason |
Lý do được lựa chọn khi hủy đơn hàng. Một trong các lý do: 'inventory', 'customer', 'fraud', 'other'. |
has_high_risks? |
(đúng/sai) Trả về đúng nếu đơn hàng có rủi ro cao. |
unique_gateways |
Trả về danh sách các cổng thanh toán duy nhất của đơn hàng. Ví dụ, nếu ai đó thanh toán bằng Visa, MasterCard và tiền mặt, danh sách trả về sẽ là “bizweb_payments, cash”. |
location (POS only) |
Hiển thị vị trí thực tế của đơn hàng. Có sẵn một số thuộc tính của vị trí. Bạn có thể cấu hình vị trí trong phần Khu vực địa lý của trang quản trị shop. |
fulfilled_line_items (deprecated) |
Danh sách các sản phẩm đã được giao. |
unfulfilled_line_items (deprecated) |
Danh sách các sản phẩm không được giao. |
Thuộc tính line_item
Mỗi line
trong danh sách line_items
đều có các thuộc tính sau. Xem các mẫu mặc định để thấy ví dụ sử dụng.
THUỘC TÍNH | MÔ TẢ |
---|---|
line.title |
[Tên sản phẩm] – [tên phiên bản]. Tên phiên bản sẽ không được thêm vào nếu là “Tiêu đề mặc định”. |
line.price |
Giá của một đơn vị mặt hàng. |
line.quantity |
Số lượng của mặt hàng đó. |
line.line_price |
Giá nhân với số lượng của mặt hàng đó. |
line.sku |
SKU liên kết với sản phẩm đó. |
line.variant.barcode |
Mã vạch liên kết với sản phẩm đó. |
line.grams |
Khối lượng của một đơn vị mặt hàng. |
line.vendor |
Nhà cung cấp của mặt hàng. |
line.requires_shipping |
(đúng/sai) Trả về đúng nếu biến của mặt hàng có ô đánh dấu **Yêu cầu vận chuyển** được tích vào trong trang sản phẩm. |
line.taxable |
(đúng/sai) Trả về đúng nếu phiên bản của mặt hàng có ô đánh dấu 'Tính thuế cho sản phẩm này' được tích vào trong trang sản phẩm. |
line.applied_discounts (POS and draft orders only) |
Danh sách các khuyến mại được áp dụng cho mặt hàng này (mỗi khuyến mại có các thuộc tính title , code , amount , savings và type ). |
Thuộc tính refund
Các thuộc tính bổ sung này có sẵn trong mẫu email Hoàn trả. Mẫu email này được sử dụng để thông báo cho khách hàng rằng hoàn trả (toàn bộ hoặc một phần) đã được áp dụng cho đơn hàng của họ. Bạn có thể sử dụng bất kỳ biến nào có sẵn trong mẫu email thông báo đơn hàng, bên cạnh các biến sau đây:
THUỘC TÍNH | MÔ TẢ |
---|---|
amount |
Lượng tiền hoàn trả. |
refund_line_items |
Danh sách các Refund_line_items được hoàn trả. |
Thuộc tính refund_line_item
Mỗi refund_line trong danh sách refund_line_items có các thuộc tính sau. Xem mẫu email Hoàn trả mặc định để thấy ví dụ sử dụng.
THUỘC TÍNH | MÔ TẢ |
---|---|
refund_line.line_item |
Line_item được hoàn trả. Thuộc tính này có quyền truy cập đến tất cả các thuộc tính của line_item. |
refund_line.quantity |
Số lượng sản phẩm được hoàn trả. |
Mẫu email hoàn trả mặc định
{% if customer.name %}Xin chào {{ customer.name }},{% endif %}
{{ shop_name }} đã thực hiện hoàn trả đơn hàng ({{ name }}) của ban {% if amount > 0 %} số tiền là {{ amount | money_with_currency }}{% endif %}{% if refund_line_items.size > 0 %}. Chi tiết như sau:
{% for line in refund_line_items %}{{ line.quantity }}x {{ line.line_item.title }} {% endfor %}
{% else %}.{% endif %}
Thuộc tính fulfillment
Các thuộc tính bổ sung này có sẵn trong mẫu email Xác nhận giao vận, Cập nhật giao vận và Yêu cầu giao hàng.
Xác nhận giao vận và Cập nhật giao vận được sử dụng để thông báo cho khách hàng của bạn rằng một số hoặc tất cả các mặt hàng trong đơn hàng của họ đã được giao hàng thành công hoặc cập nhật thông tin vận chuyển mới.
Mẫu email Yêu cầu giao hàng được sử dụng cho bất kỳ dịch vụ giao hàng tùy chỉnh nào được quy định tại trang quản trị shop của bạn. Để thêm vào dịch vụ giao hàng tùy chỉnh, hãy vào trang cấu hình Vận chuyển và kéo xuống phần "Các dịch vụ vận chuyển".
THUỘC TÍNH | MÔ TẢ |
---|---|
service_name |
Tên của dịch vụ tùy chỉnh được xác định trong trang cấu hình Vận chuyển. (chỉ dành cho Yêu cầu giao hàng) |
fulfillment.fulfillment_line_items |
Danh sách các fulfillment_line_items cần giao hàng. |
fulfillment.item_count |
Tổng số lượng tất cả các mặt hàng. Con số tổng của các mặt hàng được giao. |
fulfillment.tracking_company |
Công ty tiến hành theo dõi. |
fulfillment.tracking_numbers |
Danh sách các mã vận đơn. |
fulfillment.tracking_urls |
Danh sách các URL vận đơn. |
fulfillment.requires_shipping |
(đúng/sai) Trả về đúng nếu yêu cầu giao hàng đòi hỏi vận chuyển. |
items_to_fulfill (deprecated) |
Danh sách các mặt hàng được giao hàng bởi dịch vụ giao hàng tùy chỉnh. (chỉ dành cho Yêu cầu giao hàng) |
items_to_fulfill_count (deprecated) |
Tổng số mặt hàng được giao bởi yêu cầu này. (chỉ dành cho Yêu cầu giao hàng) |
Thuộc tính fulfillment_line_items
Mỗi fulfillment_line trong danh sách fulfillment_line_items có các thuộc tính sau.
THUỘC TÍNH | MÔ TẢ |
---|---|
fulfillment_line.line_item |
Line_item được giao hàng. Thuộc tính này có quyền truy cập đến tất cả các thuộc tính của line_item. |
fulfillment_line.quantity |
Số lượng mặt hàng được giao. |
Thuộc tính discount
THUỘC TÍNH | MÔ TẢ |
---|---|
discount.code |
Mã mà khách hàng nhập vào để áp dụng khuyến mại. |
discount.amount |
Lượng tiền được khuyến mại từ tổng đơn hàng. |
discount.savings |
Lượng tiền được tiết kiệm bởi khách hàng vì sử dụng mã khuyến mại. |
discount.type |
Loại khuyến mại (FixedAmountDiscount, PercentageDiscount hoặc ShippingDiscount). |
Trên đây là các thao tác hướng dẫn các biến tham chiếu của email thông báo
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ tổng đài 1900 6750, hoặc gửi vào hòm thư: [email protected] để Sapo được tư vấn và giải đáp giúp bạn.
Bài viết trên có hữu ích cho bạn không?