Trung tâm trợ giúp Khách hàng Sapo

Xuất file sản phẩm

Trong quá trình quản lý kho hàng hoặc kinh doanh, việc xuất file danh sách sản phẩm giúp bạn dễ dàng theo dõi, chia sẻ và xử lý dữ liệu một cách hiệu quả. Điều này đặc biệt quan trọng khi bạn cần báo cáo số lượng hàng hóa, kiểm kê tồn kho hoặc cung cấp thông tin sản phẩm cho khách hàng và đối tác.

Điều kiện tiên quyết:

1. Thao tác xuất file danh sách sản phẩm

Bước 1: Trên trang quản trị Sapo, chọn Sản phẩm > Danh sách sản phẩm

Bước 2: Nhấn Xuất file (góc phải màn hình), hộp thoại Xuất file danh sách sản phẩm sẽ hiện ra.

Bước 3: Chọn thông tin cần xuất bao gồm:

Thông tin Hành động
Hình thức sản phẩm

Bạn tích chọn 1 trong 3 tùy chọn:

  • Tất cả sản phẩm: Xuất tất cả danh sách sản phẩm bao gồm tất cả các hình thức
  • Sản phẩm Combo: Chỉ xuất các sản phẩm được quản lý theo hình thức Combo
  • Sản phẩm quy đổi: Chỉ xuất các sản phẩm/phiên bản được quản lý dưới dạng quy đổi
Chọn dữ liệu xuất

Bạn chọn 1 trong 3 tùy chọn:

  • Tất cả sản phẩm: Xuất tất cả sản phẩm
  • Sản phẩm trên trang này: Chỉ xuất các sản phẩm hiện đang thể hiện trên danh sách
  • Số lượng sản phẩm đã chọn: Chỉ xuất những sản phẩm bạn đã tích chọn
Tùy chọn trường dữ liệu xuất Bấm vào đường link "Tuỳ chọn trường dữ liệu xuất" và tích chọn những trường bạn muốn hiển thị trên file xuất.
Chọn định dạng file xuất

Tuỳ chọn này hiển thị khi mục Hình thức sản phẩm bạn tích Tất cả sản phẩm, tại đây bạn thực hiện chọn 1 trong 2 định dạng file xuất:

  • Xuất file .xlsx (Excel)
  • Xuất file .csv (Comma Separated Values) Phù hợp khi mô tả sản phẩm nhiều hơn 30.000 ký tự hoặc để nhập liệu lên hệ thống khác. Để xem và chỉnh sửa file dữ liệu bạn nên dùng phần mềm chuyên dụng, xem thêm bài viết Chỉnh sửa file CSV trên Visual Studio Code

 

Tùy chọn trường dữ liệu xuất:

Thông tin Hành động / Ý nghĩa – Định dạng
Đường dẫn / Alias

Đường dẫn thân thiện dùng cho URL sản phẩm.

  • Ý nghĩa: Xác định URL; nếu để trống hệ thống tự sinh từ Tên sản phẩm.
  • Định dạng: Text không dấu, dạng ten-san-pham.
  • Lưu ý: Đây là trường dùng để định danh sản phẩm. Không cần quan tâm nếu bạn không bán trên web.
Tên sản phẩm*
  • Ý nghĩa: Bắt buộc. Tên hiển thị của sản phẩm.
Thuộc tính 1–3
  • Ý nghĩa: Tên nhóm thuộc tính phân loại (ví dụ: Size, Màu...)
  • Định dạng: Text. Có thể để trống nếu không dùng biến thể.
Giá trị thuộc tính 1–3
  • Ý nghĩa: Giá trị cụ thể của từng thuộc tính (ví dụ: Đỏ, XL...).
  • Định dạng: Text.
  • Cách tách dòng: Với cùng 1 sản phẩm (cùng Alias), nếu có nhiều giá trị thuộc tính thì hệ thống tạo nhiều dòng: tên thuộc tính chỉ xuất 1 lần ở dòng trên cùng; các giá trị lần lượt mỗi giá trị 1 dòng.
Mã SKU
  • Ý nghĩa: Mã định danh nội bộ cho sản phẩm/phiên bản.
  • Định dạng: Text (duy nhất trong hệ thống).
Barcode
  • Ý nghĩa: Mã vạch (EAN/UPC) của sản phẩm/phiên bản.
  • Định dạng: Số hoặc Text; có thể để trống.
Đơn vị tính
  • Đơn vị bán (cái, hộp, kg...)
Nhãn hiệu
  • Thương hiệu/brand của sản phẩm.
Loại sản phẩm
  • Ý nghĩa: Nhóm/danh mục quản lý sản phẩm.
  • Định dạng: Text; nên khớp với danh mục đã tạo.
Tags
  • Ý nghĩa: Từ khóa hỗ trợ tìm kiếm/lọc.
  • Định dạng: Nhiều từ khóa, cách nhau bằng dấu phẩy.
Yêu cầu vận chuyển
  • Ý nghĩa: Đánh dấu sản phẩm cần giao vận.
  • Định dạng: Có/Không.
Hiển thị*
  • Ý nghĩa: Trạng thái hiển thị sản phẩm trên kênh bán.
  • Định dạng: Có/Không.
Áp dụng thuế
  • Ý nghĩa: Có tính thuế (VAT) khi bán hay không.
  • Định dạng: Có/Không.
Ảnh đại diện
  • Ý nghĩa: Ảnh chính của sản phẩm.
  • Định dạng: URL ảnh; có thể trống.
Chú thích ảnh
  • Caption/ghi chú cho ảnh.
Thẻ tiêu đề (SEO Title)
  • Ý nghĩa: Tiêu đề SEO hiển thị trên kết quả tìm kiếm.
  • Định dạng: Text; nên ≤ 60 ký tự.
Thẻ mô tả (SEO Description)
  • Ý nghĩa: Mô tả ngắn dùng cho SEO.
  • Định dạng: Text; nên ≤ 160 ký tự.
Mô tả sản phẩm
  • Nội dung mô tả chi tiết.
Mô tả ngắn
  • Tóm tắt nhanh về sản phẩm.
Quản lý kho
  • Ý nghĩa: Bật/tắt quản lý tồn kho, nếu không quản lý tồn kho thì sẽ không có giá trị tồn kho, giá vốn... của sản phẩm.
  • Định dạng: Có/Không.
Cho phép tiếp tục mua khi hết hàng
  • Ý nghĩa: Cho phép tạo đơn hàng cho sản phẩm khi tồn bằng 0 hoặc âm.
  • Định dạng: Có/Không.
Khối lượng
  • Ý nghĩa: Trọng lượng sản phẩm dùng cho phí ship/quy đổi.
  • Định dạng: Số; đơn vị ở cột kế bên.
Đơn vị khối lượng
  • Ý nghĩa: Đơn vị đo khối lượng.
  • Định dạng: Text (vd: gram, kg…).
Ảnh phiên bản
  • Ý nghĩa: Ảnh gắn với từng biến thể (nếu có).
  • Định dạng: URL; có thể trống.
Giá
  • Ý nghĩa: Giá bán lẻ mặc định.
  • Định dạng: Số (đơn vị thiết lập ở cấu hình, thường là VND).
Giá so sánh
  • Ý nghĩa: Giá gốc để hiển thị giảm giá/so sánh trên website.
  • Định dạng: Số (đơn vị thiết lập ở cấu hình, thường là VND); có thể trống.
Giá vốn
  • Ý nghĩa: Giá nhập/gốc để tính lợi nhuận trong báo cáo lợi nhuận. Sản phẩm không có giá vốn sẽ không tính được lợi nhuận cho đơn trong các báo cáo.
  • Định dạng: Số (đơn vị thiết lập ở cấu hình, thường là VND).
Quản lý lô – HSD
  • Ý nghĩa: Quản lý theo lô & hạn sử dụng.
  • Định dạng: Có/Không.
Số ngày cảnh báo trước hết hạn
  • Ý nghĩa: Số ngày trước HSD để hệ thống cảnh báo.
  • Định dạng: Số nguyên (ngày).
Bảng giá (CTLxxxxx)

Các cột động theo từng bảng giá bạn đang dùng, các bảng giá được thiết lập tại mục Sản phẩm > Bảng giá trên hệ thống.

Trong file sẽ xuất hiện lặp lại theo từng mã CTLxxxxx:

  • CTLxxxxx_Thêm vào bảng giá: Sản phẩm có nằm trong bảng giá đó không. Định dạng: Có/Không.
  • CTLxxxxx_Giá cố định: Giá bán cố định của sản phẩm theo bảng giá đó. Tuy nhiên trường này thường trống vì giá ở các bảng giá sẽ tăng giảm theo % hoặc giá trị nhất định từ giá bán gốc (trường Giá trong file).
Tồn kho theo chi nhánh

Các cột này xuất hiện theo các chi nhánh quản lý kho của cửa hàng. Mỗi chi nhánh có các trường sau:

  • [Tên chi nhánh]_Tồn kho – Số lượng đang có trong kho của chi nhánh.
    Định dạng: Số (có thể âm nếu đã bán vượt tồn).
  • [Tên chi nhánh]_Có thể bán – Số lượng sẵn sàng bán tại chi nhánh.
    Định dạng: Số. Có thể bán = Tồn kho − Đang giao dịch .
  • [Tên chi nhánh]_Đang giao dịch (nếu có) – Số lượng đã được giữ/đặt trong đơn nhưng chưa xuất kho.
    Định dạng: Số.
  • [Tên chi nhánh]_Đang về kho (nếu có) – Số lượng đang trên đường nhập (đơn mua/đơn hoàn).
    Định dạng: Số; không tính vào “Có thể bán”.

Ví dụ: Cửa hàng chính_Tồn kho, Cửa hàng chính_Có thể bán, Chi nhánh của Thành_Tồn kho, Chi nhánh của Thành_Có thể bán, Chi nhánh của Thành_Đang giao dịch, Chi nhánh của Thành_Đang về kho, Chi nhanh của Đức_Tồn kho, Chi nhanh của Đức_Có thể bán.

Id sản phẩm
  • Ý nghĩa: Mã định danh nội bộ (unique) của sản phẩm trong hệ thống.
  • Định dạng: Số nguyên (ID hệ thống). Không nên chỉnh sửa bằng tay.
  • Lưu ý: Hữu ích khi đối soát, đồng bộ API, hoặc cập nhật ngược dữ liệu để đảm bảo map đúng sản phẩm.
Id phiên bản
  • Ý nghĩa: Mã định danh nội bộ (unique) của từng phiên bản/biến thể (gắn với SKU). Với sản phẩm không có biến thể, vẫn có 1 phiên bản mặc định.
  • Định dạng: Số nguyên (ID hệ thống). Không nên chỉnh sửa bằng tay.
  • Lưu ý: Dùng để cập nhật chính xác theo biến thể khi import ngược; ưu tiên map theo Id phiên bản hoặc SKU.

 

Bước 4: Sau khi đã chọn đầy đủ các thông tin, nhấn Xuất file để hoàn tất

2. Tải file sản phẩm về máy tính

Có 2 cách để bạn có thể tải file sản phẩm về máy tính:

1. Tải file từ email

  • Sau khi xuất file, hệ thống sẽ thông báo Xuất file danh sách sản phẩm thành công! Và Dữ liệu sẽ được xử lý và gửi thông báo về email trên tài khoản của bạn.
  • Bạn kiểm tra email và click vào đường dẫn để tải file.

2. Tải file trực tiếp từ phần mềm

  • Bước 1: Trên trang quản trị Sapo, nhấn vào biểu tượng thông báo (hình cái chuông) góc trên bên phải màn hình
  • Bước 2: Trên danh sách thông báo, bạn nhấn vào dòng “Xuất danh sách sản phẩm”, màn hình chi tiết thông báo sẽ hiện ra
  • Bước 3: Click vào đường dẫn trên thông báo để tiến hành tải file.