-
Tài liệu hướng dẫn
- Sapo OmniQuản lý bán hàng hợp kênh
- Sapo OmniAIQuản lý bán hàng hợp kênh - có AI
- Sapo FnBQuản lý nhà hàng và dịch vụ
- Thiết bị bán hàng
- Sản phẩm và dịch vụ khác
- Cập nhật mới
- Trạm thuế & hóa đơn
1. Truy cập báo cáo lãi lỗ
Bước 1: Vào Danh mục bên trái, chọn Báo cáo > Báo cáo tài chính > Báo cáo lãi lỗ.
Bước 2: Ở góc trái màn hình, cạnh tên báo cáo, bấm vào ô chọn thời gian báo cáo "Kỳ hiện tại".
Tuy nhiên bạn muốn xem khoảng thời gian dài hơn các lựa chọn có sẵn. Bạn bấm "Tùy chọn" và chọn từ ngày 1/1/2024 đến 30/6/2024 để xem kết quả 6 tháng cuối năm. Báo cáo hiển thị dữ liệu từ 1/1/2024 - 30/6/2024.
Bước 3: Lựa chọn Chi nhánh để xem báo cáo lãi lỗ theo từng chi nhánh hoặc tổng hợp của "Tất cả chi nhánh".
2. Tùy chọn hiển thị các chỉ số lợi nhuận trong báo cáo lãi lỗ
Báo cáo lãi lỗ cho phép bạn xem các chỉ số về Doanh thu bán hàng, Chi phí bán hàng, Thu nhập khác, Chi phí khác và Lợi nhuận khi lấy Doanh thu - Chi phí. Ngoài ra, báo cáo lãi lỗ còn cung cấp thêm 3 chỉ số lợi nhuận: Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận ròng, Lợi nhuận khác theo các cách tính linh hoạt khác nhau.
Để hiển thị 3 chỉ số này trong báo cáo, bạn bấm nút "Tùy chọn hiển thị" ở góc trên bên phải giao diện báo cáo, tích chọn 1 hoặc nhiều lựa chọn:
3. Xem báo cáo lãi lỗ
| STT | Thuật ngữ | Ý nghĩa |
|---|---|---|
|
1
|
Doanh thu bán hàng (1)
|
Là số tiền cửa hàng thu được từ khách hàng trên các đơn hàng trong kỳ xem báo cáo. - Với đơn hàng Chưa bao gồm thuế: Doanh thu = Tiền hàng thực bán (1.1) + Thuế VAT (nếu có) (1.2) + Phí giao hàng thu của khách (nếu có) (1.3) - Chiết khấu giảm giá cho khách hàng (1.4) - Với đơn hàng Đã bao gồm thuế: Doanh thu = Tiền hàng thực bán (1.1) + Phí giao hàng thu của khách (nếu có) (1.3) - Chiết khấu giảm giá cho khách hàng (1.4) |
|
1.1
|
Tiền hàng thực bán
|
Tiền hàng thực bán là giá trị hàng hoá thực sự bán được (sau khi đã trừ vì khách trả hàng). Cụ thể: - Tiền hàng thực bán = Tiền hàng bán ra - Tiền hàng trả lại - Tiền hàng bán ra = Số lượng sản phẩm * Đơn giá bán trên mỗi đơn hàng - Tiền hàng trả lại = Giá trị hàng bán bị trả lại trên đơn trả hàng (sau khi đã tách thuế VAT) |
|
1.2
|
Thuế VAT
|
Thuế thu của khách hàng trên mỗi đơn hàng. Thuế VAT sẽ giảm nếu khách hàng trả hàng. |
|
1.3
|
Phí giao hàng thu của khách
|
Là khoản phí thu của khách làm tăng giá trị đơn hàng. Khoản phí này thu để chi trả phí vận chuyển của đối tác giao hàng
|
|
1.4
|
Chiết khấu
|
Là tổng chiết khấu, giảm giá trên mỗi đơn hàng, gồm cả chiết khấu cho mỗi sản phẩm và chiết khấu của tổng đơn (nếu có)
|
|
2
|
Chi phí bán hàng (2)
|
Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, bao gồm: Phí giao hàng (2.1) + Thanh toán bằng điểm (2.2) + Phí giao trả đối tác giao hàng (2.3).
|
|
2.1
|
Chi phí giá vốn hàng hóa (COGS)
|
Giá vốn của hàng hoá = Số lượng hàng được xuất kho * Giá vốn (Giá vốn tại thời điểm xuất kho)
Nếu khách trả hàng thì chi phí giá vốn sẽ giảm đi = Số lượng hàng bán bị trả lại * Giá nhập lại vào kho (Giá vốn tại thời điểm nhập kho) Lưu ý: Chỉ có sản phẩm được thiết lập giá vốn mới được tính vào mục này.
|
|
2.2
|
Thanh toán bằng điểm
|
Khách hàng thanh toán đơn hàng bằng điểm (Số tiền quy đổi từ điểm ra tiền)
|
|
2.3
|
Phí giao hàng trả đối tác
|
Khoản tiền cửa hàng bỏ ra cho việc vận chuyển (phí trả shiper, phí trả giao hàng nhanh) khi người trả phí là "Shop trả".
|
|
3
|
Thu nhập khác (3)
|
Các khoản thu nhập ngoài hoạt động bán hàng, ví dụ: các phiếu thu tạo thủ công có hạch toán kết quả kinh doanh như thu tiền dịch vụ, thu phí hoa hồng...
|
|
3.1
|
Phiếu thu khác hạch toán kết quả kinh doanh
|
- Là các khoản thu được ghi nhận từ các phiếu thu tự tạo có hạch toán kết quả kinh doanh và khoản thu từ phiếu yêu cầu bảo hành (nếu có).
- Cạnh tên chỉ số, bạn nhấn vào nút >> để mở rộng và hiển thị chi tiết khoản thu theo từng Loại phiếu thu: Thu hộ tiền điện, Thu nợ đối tác... - Bạn có thể nhấn nút "Xuất file" để xuất riêng các loại phiếu thu và tổng thu theo kỳ báo cáo ở mục Thu nhập khác này.
|
|
3.2
|
Phí khách trả hàng
|
Là khoản chênh lệch tiền khi khách hàng đem trả hàng, khoản chênh này được coi như khoản phí khách chịu khi trả hàng Phí khách trả hàng = Giá trị hàng bán bị trả lại - Tiền hoàn trả lại cho khách |
|
4
|
Chi phí khác (4)
|
Các chi phí phát sinh ngoài chi phí bán hàng, ví dụ: các phiếu chi tạo thủ công có hạch toán kết quả kinh doanh.
|
|
4.1.
|
Phiếu chi khác hạch toán kết quả kinh doanh
|
- Là các khoản chi được ghi nhận từ các phiếu chi tự tạo có hạch toán kết quả kinh doanh, ví dụ thuê mặt bằng, phí quảng cáo, lương nhân viên...
- Cạnh tên chỉ số, bạn nhấn vào nút >> để mở rộng và hiển thị chi tiết khoản thu theo từng Loại phiếu chi - Bạn có thể nhấn nút "Xuất file" để xuất riêng các loại phiếu chi và tổng chi theo kỳ báo cáo ở mục Chi phí khác này.
|
| 5 |
Lợi nhuận (5)
|
Lợi nhuận = (1) + (3) - (2) - (4) = Doanh thu bán hàng + Thu nhập khác - Chi phí bán hàng - Chi phí khác
|
|
6
|
Lợi nhuận gộp (6)
|
Lợi nhuận gộp là doanh thu bán hàng (chưa bao gồm thuế) sau khi trừ đi chi phí giá vốn
Lợi nhuận gộp = (1) - (1.2) - (2.1) = Doanh thu hàng bán - Thuế VAT - Chi phí giá vốn hàng hóa
|
|
7
|
Lợi nhuận ròng (7)
|
Lợi nhuận ròng là lợi nhuận gộp trừ đi chi phí thanh toán bằng điểm và phí giao hàng trả đối tác Lợi nhuận ròng = (6) - (2.2) - (2.3) = Lợi nhuận gộp - Thanh toán bằng điểm - Phí giao hàng shop trả |
|
8
|
Lợi nhuận khác
|
Lợi nhuận khác = (3) - (4) = Thu nhập khác - Chi phí khác
|
Bạn có thể bấm nút "Giải thích thuật ngữ" ở góc trên cùng bên phải trang báo cáo để đọc chú thích về các chỉ số báo cáo trong lúc xem một cách tiện lợi.
4. Xuất file báo cáo lãi lỗ