Tính năng Báo cáo bài giới thiệu được quan tâm trên website Sapo giúp bạn theo dõi số lượt xem, số lượt tương tác và tỷ lệ chuyển đổi của các bài viết giới thiệu trên website.
Báo cáo này giúp bạn đánh giá bài viết nào thu hút khách hàng nhiều nhất, từ đó tối ưu nội dung, hình ảnh và chiến lược tiếp thị để tăng hiệu quả truyền thông và thu hút khách hàng tiềm năng.
1. Hướng dẫn truy cập báo cáo
- Bước 1: Tại menu bên trái màn hình quản trị, chọn Báo cáo > Danh sách báo cáo
- Bước 2: Tại khối Báo cáo trang theo phiên, chọn Bài giới thiệu được quan tâm
- Hoặc gõ tên báo cáo vào ô tìm kiếm để tìm kiếm nhanh.
- Bước 3: Nhấn vào ô hiển thị Thời gian để tùy chỉnh khoảng thời gian cần xem (Hôm nay, Hôm qua, 7 ngày trước, hoặc tùy chỉnh).
2. Biểu đồ hiển thị thống kê theo thuộc tính
- Trục tung: Thể hiện số liệu thống kê (ví dụ: số lượng lượt truy cập, tỉ lệ bỏ trang…) dựa trên thuộc tính và khoảng thời gian đã chọn.
- Trục hoành: Hiển thị các mốc thời gian hoặc nhóm dữ liệu được tổng hợp theo tiêu chí đã lựa chọn (ví dụ: theo ngày, tuần, tháng, năm).
3. Xem dữ liệu theo dạng bảng
3.1. Tùy chỉnh hiển thị cột thông tin
- Trên màn hình chi tiết bảng báo cáo, chọn Thuộc tính hoặc Thống kê.
- Hệ thống sẽ tự động hiển thị thêm các cột thông tin dựa trên dữ liệu bạn đã chọn.
3.2. Lọc dữ liệu theo nhu cầu
- Nhấn Bộ lọc bên trái bảng dữ liệu > Chọn trường thông tin cần lọc > Nhấn Lọc.
3.3. Sắp xếp dữ liệu
- Nhấn vào tên cột dữ liệu, sau đó nhấn vào mũi tên trong cột tương ứng để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
4. Nhân bản báo cáo
4.1. Cách nhân bản báo cáo
- Bước 1: Lọc báo cáo theo nhu cầu.
- Bước 2: Nhấn Nhân bản > Nhập tên báo cáo > Nhấn Nhân bản.
4.2. Quản lý báo cáo đã nhân bản
Chỉnh sửa tên báo cáo:
- Bước 1: Nhấn Đổi tên
- Bước 2: Đặt tên mới
- Bước 3: Nhấn Đổi tên để hoàn tất thao tác đổi tên báo cáo.
Xóa báo cáo:
- Bước 1: Nhấn Xóa
- Bước 2: Hệ thống hiển thị hộp thoại cảnh báo > chọn Xóa để hoàn tất thao tác xóa báo cáo.
5. Xuất file báo cáo
- Bước 1: Nhấn nút Xuất báo cáo ở góc trên bên trái màn hình chi tiết báo cáo.
- Bước 2: Hệ thống hiển thị hộp thoại xác nhận > Nhấn Xuất báo cáo
- Bước 3: Màn hình hiển thị hộp thoại của thiết bị, chọn thư mục file sẽ tự động tải về.
- Bước 4: Nhấn Save/lưu để hoàn tất thao tác xuất file báo cáo.
6. Giải thích trường thông tin trong báo cáo
6.1 Thống kê
- Tiêu chí thống kê nằm ở bên phải của bảng số liệu báo cáo.
- Bạn có thể nhấn vào Thống kê để chọn hiển thị hoặc ẩn các cột tiêu chí theo mong muốn, giúp theo dõi dữ liệu phù hợp với nhu cầu kinh doanh.
Các tiêu chí thống kê trong báo cáo:
Chỉ số thống kê |
Định nghĩa và cách tính |
Lượt xem trang |
Số lần khách hàng ghé tới xem một trang bất kỳ trên Website của bạn. |
Xem sản phẩm |
Số phiên khách hàng xem chi tiết một sản phẩm trên Website của bạn. |
Thêm vào giỏ hàng |
Số phiên mà khách hàng thêm sản phẩm vào giỏ hàng. |
Đặt hàng thành công |
Số phiên khách hàng đã đặt mua sản phẩm. |
Tỉ lệ bỏ trang |
Tỷ lệ khách hàng chỉ vào xem 1 trang trên Website của bạn rồi rời đi. Cách tính: (Số phiên truy cập không có thao tác / số phiên truy cập) * 100% |
Tỉ lệ chuyển đổi thành đơn |
Tỉ lệ số phiên khách hàng đặt mua sản phẩm trên tổng số phiên truy cập. Cách tính: (Số phiên truy cập đặt mua sản phẩm / Tổng số phiên) * 100% |
6.2 Thuộc tính
- Trong báo cáo khách hàng trên website Sapo, các thuộc tính giúp bạn phân tích hành vi truy cập và tương tác của khách hàng trên website.
- Những thuộc tính này bao gồm nguồn truy cập, địa điểm, thiết bị sử dụng, thời gian truy cập, trang truy cập, chiến dịch quảng cáo và loại người truy cập, giúp bạn hiểu rõ hơn về khách hàng để tối ưu chiến lược tiếp thị và bán hàng.
Các thuộc tính trong báo cáo:
Ý nghĩa |
Chi tiết |
Nguồn truy cập |
Báo cáo hiển thị lượng người dùng đến từ các nguồn truy cập khác nhau.
- Nguồn giới thiệu: Nguồn đầu tiên đưa khách hàng vào website. Ví dụ: Trực tiếp, Mạng xã hội, Tìm kiếm, Không xác định (N/A).
- Tên nguồn giới thiệu: Hiển thị tên cụ thể của nguồn giới thiệu. Ví dụ: Google, Facebook, Zalo,...
- Đường dẫn truy cập: Đường dẫn trang trước đó khách hàng đã xem. Phần sau của đường link URL nguồn truy cập. Ví dụ: /may-danh-trung-bear-300w
- Thuật ngữ tìm kiếm: Từ khóa tìm kiếm khách hàng sử dụng trước khi vào website. Chỉ áp dụng khi khách hàng truy cập từ công cụ tìm kiếm.
- URL nguồn truy cập: URL trang trước đó khách hàng đã xem. Ví dụ: https://sapo.vn
|
Địa điểm |
Vị trí của khách hàng khi truy cập website.
|
Thiết bị |
Thông tin về thiết bị khách hàng sử dụng để truy cập website.
- Trình duyệt thiết bị
- Phiên bản trình duyệt thiết bị
- Loại thiết bị (Máy tính, Điện thoại, Máy tính bảng)
- Hệ điều hành thiết bị
|
Thời gian |
Hiển thị thời gian khách hàng truy cập website.
|
Trang |
Thông tin về trang đầu tiên và trang hiện tại khách hàng truy cập.
- Loại trang đích: Loại trang đầu tiên khách hàng đã xem.
- URL của trang: Đường dẫn trang đầu tiên khách hàng đã xem. Ví dụ: https://sapo.vn
- Đường dẫn trang: Phần sau của URL trang. Ví dụ: /may-danh-trung-bear-300w
- Trang hiện tại
|
Chiến dịch quảng cáo |
Ghi nhận thông tin từ các mã UTM để theo dõi hiệu quả quảng cáo.
- Tên chiến dịch: Ghi nhận theo mã UTM.
- Phương tiện quảng cáo: Cách người dùng truy cập vào trang ghi nhận theo mã UTM.
- Nguồn chiến dịch: Nguồn lưu lượng truy cập ghi nhận theo mã UTM.
- Từ khóa tìm kiếm: Từ khóa có trả phí khách hàng đã tìm kiếm.
- Nội dung chiến dịch: Phân biệt giữa các chiến dịch quảng cáo khác nhau.
|
Người truy cập |
Phân loại người truy cập theo loại người dùng hoặc tài khoản.
- Loại người dùng: Người dùng mới, Người dùng quay lại.
- Loại tài khoản: Chưa đăng ký, Đã đăng ký.
|
6.3 Bộ lọc
- Bộ lọc cho phép bạn lọc dữ liệu báo cáo theo các giá trị cụ thể, dựa trên các nhóm thuộc tính có sẵn